[5.53.2] Danh sách có tên, thân nhân và quê quán 65 Liệt sỹ thuộc Tiểu đoàn 3 – Trung đoàn 275/ Trung đoàn 5 – Sư đoàn 5, hy sinh ngày 18/8/1966 trong trận chiến đấu với quân Úc ở Long Tân (tỉnh Bà Rịa)

2017101139060
Link bài liên quan: 
[5.53] Sơ lược thông tin về một số chiến sỹ thuộc Tiểu đoàn 3 Trung đoàn 5 Sư đoàn 5, hy sinh trong trận chiến Long Tân với quân Úc, ngày 18/8/1966 tại Bà Rịa

Danh sách 65 cán bộ chiến sỹ thuộc Tiểu đoàn 3 – Trung đoàn 275/ Trung đoàn 5 – Sư đoàn 5, hy sinh trong trận chiến Long Tân với quân đội Úc, nằm trong Bảng Danh sách 158 liệt sỹ hy sinh từ 15/12/1965 đến 5/12/1967.

Bản danh sách này do phía Mỹ thu được năm 1968, và dịch qua tiếng Anh. Rongxanh dịch lại và đánh máy, nên có thể tên các Liệt sỹ, quê quán… chưa được chính xác khi phiên từ tiếng Anh không dấu sang tiếng Việt có dấu.

Thông tin từ một Cựu chiến binh Úc trao đổi với Rongxanh thì Tiểu đoàn 3 – Trung đoàn 275/ Trung đoàn 5 – Sư đoàn 5, nguyên là Tiểu đoàn 605 thuộc Trung đoàn 250A Bắc Sơn Quân khu 6. Tiểu đoàn 605 ở miền Bắc là Tiểu đoàn 4 Trung đoàn 32 ở tỉnh Thanh Hóa.

Tên 65 Liệt sỹ (Từ số 42 đến 106) gồm:

42 – Nguyễn Văn Khoát, 43 – Phạm Văn Bàn, 44 – Trương Công Bôn, 45 – Võ HồnG Ca, 46 – Lê Viết Thuật, 47 – Đỗ Xuân Thịnh, 48 – Hà Văn Tú, 49 – Nguyễn Văn Theo, 50 – Phạm Văn Viễn, 51 – Phạm Văn Mộc, 52 – Lê Thanh Xuân, 53 – Phạm Đắc Thiệu, 54 – Phạm Văn Nông, 55 – Mai Văn Hức, 56 – Tạ Quang Nguyên, 57 – Lê Thanh Châu, 58 – Nguyễn Hữu Sử tức Lê Thanh, 59 – Phạm Văn Chiều, 60 – Phạm Ngọ, 61 – Lê Hoàng Chắn, 62 – Bùi Đình Đạm, 63 – Võ Văn Dũng, 64 – Phạm Văn Vệ, 65 – Phạm Văn Đông, 66 – La Thái Nguyên tức Phạm Đăng Trường, 67 – Trịnh Văn Luyện, 68 – Trần Văn Bảy, 69 – Nguyễn Trọng Hường, 70 – Nguyễn Văn Hy (Nhập ngũ 4/1954, giải ngũ 1959, tái ngũ 4/1965), 71 – Trần Quang Tĩnh, 72 – Nguyễn Duy Ngã, 73 – Hồ Văn Quỳnh (Nhập ngũ 7/1954, giải ngũ 1/1958, tái ngũ 4/1965), 74 – Hoàng Gia Tích, 75 – Vũ Văn Dũng, 76 – Trần Văn Khoái, 77 – Vũ Đình Chiến, 78 – Nguyễn Bá Hợi, 79 – Trần Văn Thiệu, 80 – Lê Bá Tôn, 81 – Đoàn Quang Lãnh, 82 – Đinh Xuân Tại, 83 – Trần Xuân MỊch?, 84 – Nguyễn Đăng Soạn, 85 – Phạm Văn Cấp, 86 – Quách Kim Thưởng, 87 – Trịnh Hữu Dương, 88 – Lê Viết Cao, 89 – Luyện Huy Thể, 90 – Nguyễn Văn Nga, 91 – Chu HỮu Triều, 92 – Lê Văn Lống, 93 – Vũ NGọc Đắc, 94 – Nguyễn Mạnh Hùng, 95 – Vũ Xuân Huê, 96 – Vũ Đức Tấn, 97 – Bùi Cảnh Hưng, 98 – Lê Trọng Mao, 99 – Vũ Xuân Đào, 100 – Vũ Ngọc Đoàn, 101 – Nguyễn Bá Trị, 102 – Nguyễn Văn Dành (Nhập ngũ 7/1950, giải ngũ 4/1963, tái ngũ 4/1965), 103 – Lê Quang Trung, 104 – Hà Xuân Diện, 105 – Lê Thiên Thai, 106 – Bùi Văn Dù

Ảnh chụp danh sách 65 Liệt sỹ (Số thứ tự từ 42 đến 106), có tên – quê quán – thân nhân – ngày hy sinh – Nơi hy sinh, Rongxanh đánh máy lại:

 

Bình luận về bài viết này